Tin tức

12 địa chi hệ thống quy ước thời gian

Thiên Can Địa Chi (天干地支) và Thập Can Thập Nhị Chi tức là mười thiên can, và mười hai địa chi (十干十二支), là hệ thống quy ước thành chu kỳ được dùng tại các nước Đông Á trong đó có Việt Nam
Thiên can năm/ tháng/ ngày/ giờ là tiền tố để hợp với địa chi tạo thành quy ước
Năm kết thúc bằng số nào thì có Can tương ứng. Ví dụ năm 2000 tận cùng là 0 thì là thiên can Canh
Số    Hán tự    Hán-Việt    Âm - dương    Ngũ hành    Thái đen
4    甲    Giáp    Dương    Mộc    Cáp
5    乙    Ất    Âm    Mộc    Hặp
6    丙    Bính    Dương    Hỏa    Hãi
7    丁    Đinh    Âm    Hỏa    Mỡng
8    戊    Mậu    Dương    Thổ    Pớc
9    己    Kỷ    Âm    Thổ    Cắt
0    庚    Canh    Dương    Kim    Khốt
1    辛    Tân    Âm    Kim    Huộng
2    壬    Nhâm    Dương    Thủy    Táu
3    癸    Quý    Âm    Thủy    Cá

Chi (支) hay còn gọi là Địa Chi (地支)

Chi (支) hay còn gọi là Địa Chi (地支) hoặc thường nghe "ê bạn tuổi gì" tức là nói đến chi, chi hay Thập Nhị Chi (十二支) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo phương Đông dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Sự liên hệ các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
địa chi của thời gian
Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp ứng với những chi dưới đây
Thứ tự    Hán tự    Hán-Việt    Bính âm    Tiếng Nhật[a]    Tiếng Hàn    Đen    Âm - Dương    Con giáp    Hướng    Mùa    Tháng âm lịch    Tháng Thái đen    Giờ (hệ 24)
1    子    Tý    zǐ    ね ne    자 ja    Dương    chuột    0° (Chính Bắc)    đông    11 (đông chí)    5    23 - 01
2    丑    Sửu    chǒu    うし ushi        축 chug    Âm    trâu    bò    30° (Bắc Đông Bắc)    đông    12    6    01 - 03
3    寅    Dần    yín    とら tora        인 in    Dương    hổ    60° (Đông Đông Bắc)    xuân    1    7    03 - 05
4    卯    Mão (thỏ)    mǎo    う u    묘 myo    Âm    mèo    thỏ[b]    90° (Chính Đông)    xuân    2 (xuân phân)    8    05 - 07
5    辰    Thìn    chén    たつ tatsu    진 jin    Dương    rồng    120° (Đông Đông Nam)    xuân    3    9    07 - 09
6    巳    Tỵ    sì    み mi        사 sa    Âm    rắn    150° (Nam Đông Nam)    hè    4    10    09 - 11
7    午    Ngọ    wǔ    うま uma        오 o    Dương    ngựa    180° (Chính Nam)    hè    5 (hạ chí)    11    11 - 13
8    未    Mùi    wèi    ひつじ hitsuji    미 mi    Âm    dê    cừu[c]    210° (Nam Tây Nam)    hè    6    12    13 - 15
9    申    Thân    shēn    さる saru        신 sin    Dương    khỉ    240° (Tây Tây Nam)    thu    7    1    15 - 17
10    酉    Dậu    yǒu    とり tori        유 yu    Âm    gà    270° (Chính Tây)    thu    8 (thu phân)    2    17 - 19
11    戌    Tuất    xū    いぬ inu    술 sul    Dương    chó    300° (Tây Tây Bắc)    thu    9    3    19 - 21
12    亥    Hợi    hài    い i    해 hae    Âm    lợn nhà    lợn rừng[d]    330° (Bắc Tây Bắc)    đông    10    4    21 - 23

Việc tính giờ cũng có liên quan đến tập tính của 12 loài vật:

Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày.
Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
Mão (5-7 giờ): Lúc mèo về nhà nghỉ ngơi
Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa.
Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
Mùi (13-15 giờ): Lúc dê/cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
Tuất (19-21 giờ): Lúc chó trông nhà.
Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất
Việc tính năm tháng ngày giờ bằng bát tự là dùng thiên can và địa chi hợp lại để quy ước: Ví dụ năm 2000 là năm có thiên can canh và có địa chi thìn.
Có thể bạn quan tâm